Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì hay lĩnh vực hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng là những thắc mắc được đông đảo bạn đọc quan tâm nhất hiện nay. Thấu hiểu nỗi niềm này, trong bài viết dưới đây, Đức Thành trình bày tất tần tật mọi thông tin quan trọng về chứng chỉ năng lực xây dựng.
Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Thời hạn hiệu lực
Chứng chỉ năng lực xây dựng chính là văn bản đánh giá sơ lược về năng lực của các công ty, doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động xây dựng. Văn bản này được cấp bởi Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng. Chứng chỉ sẽ nêu rõ quyền hạn, điều kiện của các tổ chức, doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Tìm hiểu về chứng chỉ năng lực xây dựng
Hiện nay, chứng chỉ năng lực được cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ/gia hạn chứng chỉ sẽ có hiệu lực sử dụng là 10 năm. Đối với những trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc cấp lại do bị mất/hư hỏng chứng chỉ thì thời hạn hiệu lực sẽ được tính theo chứng chỉ cấp trước đó.
Quy định mới nhất về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Dựa theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức, doanh nghiệp cần phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia vào các hoạt động xây dựng của những lĩnh vực sau đây:
-
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng
-
Khảo sát xây dựng
-
Thiết kế - thẩm tra thiết kế xây dựng
-
Tư vấn về quản lý các dự án công trình đầu tư xây dựng
-
Thi công xây dựng công trình
-
Kiểm định xây dựng
-
Tư vấn và giám sát thi công công trình xây dựng
-
Quản lý các chi phí đầu tư trong xây dựng
Quy định mới nhất về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Các lĩnh vực hoạt động chứng chỉ năng lực xây dựng
Dưới đây là lĩnh vực hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng mới nhất dựa theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
STT |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|
1 |
Khảo sát xây dựng |
Khảo sát địa hình |
Khảo sát địa chất công trình |
||
2 |
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
|
3 |
Thiết kế - thẩm tra thiết kế xây dựng |
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng |
Thiết kế và thẩm tra thiết kế, xây dựng các công trình công nghiệp |
||
Thiết kế - thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình chế biến khoáng sản và công nghiệp khai thác mỏ |
||
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí, thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (nhiệt điện - điện địa nhiệt, điện hạt nhân, thủy điện, điện gió - điện mặt trời - điện thủy triều, điện sinh khối - điện khí biogas - điện rác, đường dây trạm biến áp) |
||
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ, đường sắt, cầu - hầm, đường thủy nội địa - hàng hải) |
||
Thiết kế và thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ cho nông nghiệp và phát triển nông thôn (đê điều, thủy lợi) |
||
Thiết kế - thẩm tra thiết kế xây dựng của các công trình hạ tầng kỹ thuật |
||
4 |
Tư vấn quản lý các dự án công trình đầu tư xây dựng |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - hạ tầng kỹ thuật - công nghiệp |
Tư vấn quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phục vụ phát triển nông thôn và nông nghiệp |
||
5 |
Thi công xây dựng công trình |
Thi công - công tác xây dựng các công trình dân dụng |
Thi công - công tác xây dựng các công trình nhà công nghiệp |
||
Thi công - công tác xây dựng các công trình chế biến khoáng sản và công nghiệp khai thác mỏ |
||
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
||
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (nhiệt điện - điện địa nhiệt, điện hạt nhân, thủy điện, điện gió - điện thủy triều - điện mặt trời, điện sinh khối - điện rác - điện khí biogas, đường dây và trạm biến áp) |
||
Thi công công tác xây dựng công trình giao thông (đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa - hàng hải, cầu - hầm) |
||
Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn |
||
Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
||
Thi công công tác xây dựng các công trình chuyên biệt |
||
6 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp |
||
Tư vấn giám sát công tác xây dựng của các công trình giao thông |
||
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||
Tư vấn giám sát lắp đặt các thiết bị vào trong công trình |
Như vậy, thông tin chi tiết về chứng chỉ năng lực xây dựng cùng lĩnh vực hoạt động đã được trình bày cụ thể trong bài viết trên. Mong rằng đây cũng chính là những kiến thức hữu ích quý bạn đọc đang tìm kiếm.