Đức Thành Consult Contruction

5 điều cần biết về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Thứ Hai, 08/01/2024
Elecnova

Hầu hết những người làm việc liên quan đến lĩnh vực xây dựng đều đã từng nghe qua hoặc tìm hiểu về Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Bởi nếu muốn trực tiếp tham gia vào công việc tại các công trình xây dựng thì bắt buộc phải có chứng chỉ này. Trong quá trình tìm hiểu về loại chứng chỉ này nhất định không nên bỏ qua 5 điều cần biết về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Cùng tư vấn công trình xây dựng Đức Thành tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây. 

1. Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?

Theo quy định tại khoản 1, 7 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và khoản 20 Điều 3Nghị định 15/2021/NĐ-CP nêu rõ về mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là dãy số gồm có 08 chữ số dùng với mục đích để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của mỗi tổ chức. 

Bất kỳ tổ chức nào khi tham gia hoạt động xây dựng trường hợp muốn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu căn cứ theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP được cấp một mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tương ứng với đơn vị.

Quy định cũng nêu rõ mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trên chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đã được cấp.

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quản lý thông qua mã số chứng chỉ năng lực tương ứng của mỗi tổ chức, nhận biết gồm 02 nhóm ký hiệu được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định cụ thể như sau:

+ Nhóm thứ nhất: Nhóm này có tối đa 03 ký tự thể hiện các thông tin liên quan đến nơi cấp chứng chỉ đã được quy định chi tiết tại Phụ lục VIII Nghị định 15/2021/NĐ-CP

+ Nhóm thứ hai: Nhóm này bao gồn các ký tự liên quan đến mã số chứng chỉ năng lực.

2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

Theo quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP nêu rõ về điều kiện liên quan đến năng lực hoạt động xây dựng như sau:

- Tổ chức phải đảm bảo có đầy đủ điều kiện năng lực căn cứ theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực  dưới đây:

(1) Lĩnh vực Khảo sát xây dựng;

(2) Lĩnh vực Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

(3) Lĩnh vực Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

(4) Lĩnh vực Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

(5) Lĩnh vực Thi công xây dựng công trình;

(6) Lĩnh vực Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

(7) Lĩnh vực Kiểm định xây dựng;

(8) Lĩnh vực Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

-  Theo quy định thì các tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực (1), (2), (3), (4), (5), (6) bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, trừ khi thuộc các trường hợp đã được quy định tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

3. Các trường hợp không yêu cầu phải chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Theo quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đã nêu rõ về việc tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng căn cứ theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc thuộc các lĩnh vực sau:

- Công việc liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực tương ứng và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, một số trường hợp khác có thể là chủ đầu tư đảm nhận việc tổ chức thực hiện quản lý dự án căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

- Lĩnh vực liên quan đến thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

- Lĩnh vực liên quan đến thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông trong công trình tương ứng

- Công việc liên quan đến thi công và công tác hoàn thiện công trình xây dựng tương ứng ( Bao gồm các hạng mục như: trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác )

- Công việc liên quan đến vấn đề tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình như công trình cấp IV hoặc công viên cây xanh hoặc các công trình chiếu sáng công cộng; một số công trình khác như đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông hoặc dự án chỉ có các công trình như đã nêu. 

-  Công việc liên quan đến việc thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài căn cứ theo giấy phép hoạt động xây dựng đã được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 148 Luật Xây Dựng 2014.

4. Hiệu lực của Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Theo quy định hiện hàng thì Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực 10 năm đối với trường hợp cấp lần đầu hoặc trường hợp liên quan đến cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ tương ứng. 

Còn đối với các trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hoặc cấp lại do chứng chỉ nằm trong các trường hợp như: chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, ghi sai thông tin thì  thời hạn căn cứ theo chứng chỉ được cấp trước đó ( Quy định tại Khoản 5 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP)

5. Trường hợp cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

5.1. Trường hợp cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP đã nêu chi tiết về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

(1) Trường hợp liên quan đến việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hoặc điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực xây dựng. 

(2) Trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực xây dựng

(3) Trường hợp liên quan đến việc cấp lại khi chứng chỉ năng lực xây dựng đã cũ tuy còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc có thể do ghi sai thông tin

(4) Trường hợp liên quan đến gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

5.2. Trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bị thu hồi trong trường hợp nằm trong một trong các trường hợp đã được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

(1) Trường hợp Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chấm dứt các công việc liên quan đến xây dựng như giải thể hoặc phá sản;

(2) Trường hợp Tổ chức không còn đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định đã được công nhận khi cấp chứng chỉ

(3) Trường hợp giả mạo giấy tờ trong hồ sơ xin đề nghị cấp mới hoặc cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

(4) Trường hợp Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng trái phép chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của mình

(5) Trường hợp Sửa chữa, tẩy xóa với mục đích làm sai lệch nội dung đã được ghi trên chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

(6) Trường hợp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp bởi cơ quan không đúng thẩm quyền;

(7) Trường hợp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan đủ thẩm quyền cấp cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

(8) Trường hợp Chứng chỉ năng lực hoạt động xaay dựng được cấp ngay cả khi không đáp ứng đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định hiện hành

 

Mọi thông tin chi tiết Quý khách hàng có thể liên hệ  Đức Thành để nhận được giải đáp nhanh nhất

Viết bình luận của bạn

Tin liên quan

Thứ Bảy, 17/08/2024
-
đoàn nam

Điều kiện, trình tự, thủ tục và đơn vị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng dường như đã quá quen thuộc đối với các...

Thứ Sáu, 16/08/2024
-
đoàn nam

Quy trình xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như thế nào là chuẩn xác nhất?

Chứng chỉ năng lực tư vấn giám sát công trình giao thông được ví như một công...

Thứ Sáu, 16/08/2024
-
đoàn nam

Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3: Hướng dẫn chi tiết

Để đảm bảo cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng có...

Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Trung
Được hỗ trợ bởi google Dịch
 
0
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo